6 cách dễ dàng ở lại Úc

Ở lại nước Úc là mong muốn của nhiều người nhưng không phải ai cũng có thể ở lại đây để hưởng thụ nền giáo dục và hệ thống an ninh tốt. Sau đây là một số cách để bạn có thể ở lại Úc một cách dễ dàng.

1. Đi du học Úc

Chính phủ Úc cho phép du học sinh sau khi tốt nghiệp khóa học kéo dài hai năm trở lên được ở lại Úc làm việc từ 18 tháng tới tối đa bốn năm (tùy theo nhóm công việc).

Trong thời gian đó, nếu may mắn tìm được chủ lao động bảo lãnh, bạn có thể được xem xét trở thành “Thường trú nhân” (Permanent residen – PR), từ đó cơ hội trở thành công dân (Citizen) sẽ rộng mở.

2. Tị nạn

Công dân từ các nước xảy ra chiến tranh thường tìm đến Úc như một điểm tị nạn lý tưởng, nhất là từ các nước khu vực Trung Đông, vì điều kiện tự nhiên khá tương đồng giữa Úc và khu vực này. Vì nước Úc bao quanh là đại dương, nên đường biển là con đường tị nạn phổ biến.

Tuy nhiên, chính phủ Úc từ năm 2014 đã rất mạnh tay trong việc xử lý thuyền chở người tị nạn, bằng cách phát hiện và ngăn chặn từ xa ngoài khơi, đồng thời gom người tị nạn vào các trại tạm giữ để xét có cho tị nạn hay không.

Các trại tạm giữ (Detention center) này được lập cả bên trong và bên ngoài nước Úc (Nauru và Papua New Guinea). Công dân nhiều nước không có chiến tranh cũng tìm cách xin tị nạn theo cách này.

3. Người phụ thuộc

Nhiều du học sinh đi theo học bổng của Chính phủ Úc không được phép ở lại Úc sau khi tốt nghiệp, bởi vậy họ tìm đến con đường này.

Khi họ gần tốt nghiệp, vợ/chồng đi theo sẽ tìm kiếm công việc để được phép ở lại làm việc, hoặc tham gia một khóa học để kéo dài thời gian và tìm cơ hội.

Từ visa làm việc, vợ/chồng họ sẽ tiếp tục tìm kiếm PR. Sau khi hết hạn cấm vào Úc theo điều kiện visa sinh viên trước đây, cựu du học sinh đó có thể quay lại Úc theo diện đoàn tụ gia đình. Cha mẹ cũng có thể là người phụ thuộc của con cái theo diện Bảo lãnh cha mẹ.

4. Kết hôn với công dân Úc

Có nhiều người tranh thủ thời gian đi du học, du lịch Úc để kết hôn và sau đó xin visa ở lại luôn. Một số đông đảo thì kết hôn với công dân Úc ở nước ngoài sau đó làm thủ tục sang Úc.

Không thể phủ nhận rằng các cuộc hôn nhân nghiêm túc là rất nhiều.Tuy nhiên đây cũng là một “thị trường” rất màu mỡ cho những người làm môi giới và cả những người kiếm tiền bằng “dịch vụ kết hôn”.

5. Nhập cư theo diện Skilled Workers

Những người đang sống ngoài nước Úc, có kinh nghiệm làm những công việc nước Úc đang ưu tiên nhập cư Úc thì có thể nộp hồ sơ theo diện này.

Mỗi năm vào tháng 7, chính phủ liên bang và các bang sẽ công bố danh sách những ngành nghề được ưu tiên. Vậy nên những người có nhu cầu cần thiết phải cập nhật danh sách ngành nghề này.

6. Đầu tư vào Úc

Trong những con đường thì đây có lẽ là con đường “danh giá” nhất. Nhà đầu tư đi vào Úc với một tư thế ngẩng cao đầu vì họ đã mang nước Úc một khoản tiền lớn thay vì tiêu tiền từ quốc gia này.

Để biết được loại visa nào phù hợp với bạn khi định cư Úc, bạn có thể dùng công cụ Finder visa mà Bộ Di trú Úc mới áp dụng gần đây. Tuy nhiên, công cụ này chỉ áp dụng cho người xin visa và không áp dụng cho người phụ thuộc.

Thanh Hường/Theo Báo Úc

Bộ Di trú Úc công bố danh sách định cư tay nghề năm 2017-2018

Peter Dutton cho phép ban hành Danh sách định cư tay nghề với 178 ngành nghề thuộc  diện được phép định cư tại Úc trong giai đoạn năm 2017 – 2018.

Chính phủ Úc vừa công bố những cập nhật trong Danh sách Tay nghề Chiến lược Trung và Dài hạn (Medium and Long-term Strategic Skills List – MLTSSL), áp dụng từ 1/7/2017. Ông cho rằng quyết định như vậy sẽ giúp được người lao động và các chủ nhân Úc đảm bảo được quyền lợi tốt nhất.

Danh sách này bao gồm 178 ngành nghề thuộc diện được phép định cư tại Úc, và được áp dụng cho những dạng visa sau:

  • Subclass 189 (Skilled—Independent) visas
  • Subclass 489 (Skilled—Regional (Provisional))
  • Subclass 485 (Temporary Graduate) visas

Trước đây, Bộ Di trú Úc sẽ cập nhật danh sách này mỗi năm một lần, dựa trên nhu cầu của thị trường lao động. Tuy nhiên, theo những cải tổ gần đây của luật di trú, Danh sách Tay nghề Định cư sẽ được cập nhật mỗi 6 tháng/lần, dựa trên quá trình tham vấn với Bộ Nhân dụng và Bộ Giáo dục.

Có 12 ngành nghề đã bị loại bỏ hoàn toàn khỏi danh sách 2017-18, trong số đó có 9 ngành nghề vốn hợp lệ để đăng ký visa 457 vào ngày 19/4/2017.

Một số ngành nghề được bổ sung thêm vào các chương trình visa, và một số khác thì được chuyển từ danh sách STSOL sang MLTSSL.

Medium and Long‑term Strategic Skills List
Item Column 1Occupation Column 2ANZSCO code Column 3Assessing authority Column 4Specified for only certain classes (see subsection (2))
1 construction project manager 133111 VETASSESS
2 project builder 133112 VETASSESS Y
3 engineering manager 133211 (a) Engineers Australia; or(b) AIM
4 child care centre manager 134111 TRA
5 medical administrator 134211 VETASSESS Y
6 nursing clinical director 134212 ANMAC
7 primary health organisation manager 134213 VETASSESS
8 welfare centre manager 134214 ACWA
9 accountant (general) 221111 (a) CPAA; or(b) ICAA; or

(c) IPA

10 management accountant 221112 (a) CPAA; or(b) IPA; or

(c) CAANZ

11 taxation accountant 221113 (a) CPAA; or(b) IPA; or

(c) CAANZ

12 external auditor 221213 (a) CPAA; or(b) IPA; or

(c) CAANZ

13 internal auditor 221214 VETASSESS
14 actuary 224111 VETASSESS
15 land economist 224511 VETASSESS
16 valuer 224512 VETASSESS
17 architect 232111 AACA
18 landscape architect 232112 VETASSESS
19 surveyor 232212 SSSI
20 cartographer 232213 VETASSESS
21 other spatial scientist 232214 VETASSESS
22 chemical engineer 233111 Engineers Australia
23 materials engineer 233112 Engineers Australia
24 civil engineer 233211 Engineers Australia
25 geotechnical engineer 233212 Engineers Australia
26 quantity surveyor 233213 AIQS
27 structural engineer 233214 Engineers Australia
28 transport engineer 233215 Engineers Australia
29 electrical engineer 233311 Engineers Australia
30 electronics engineer 233411 Engineers Australia
31 industrial engineer 233511 Engineers Australia
32 mechanical engineer 233512 Engineers Australia
33 production or plant engineer 233513 Engineers Australia
34 aeronautical engineer 233911 Engineers Australia
35 agricultural engineer 233912 Engineers Australia
36 biomedical engineer 233913 Engineers Australia
37 engineering technologist 233914 Engineers Australia
38 environmental engineer 233915 Engineers Australia
39 naval architect 233916 Engineers Australia
40 agricultural consultant 234111 VETASSESS
41 agricultural scientist 234112 VETASSESS
42 forester 234113 VETASSESS
43 medical laboratory scientist 234611 AIMS
44 veterinarian 234711 AVBC
45 physicist (medical physicist only) 234914 ACPSEM
46 early childhood (pre‑primary school) teacher 241111 AITSL
47 secondary school teacher 241411 AITSL
48 special needs teacher 241511 AITSL
49 teacher of the hearing impaired 241512 AITSL
50 teacher of the sight impaired 241513 AITSL
51 special education teachers (nec) 241599 AITSL
52 medical diagnostic radiographer 251211 ASMIRT
53 medical radiation therapist 251212 ASMIRT
54 nuclear medicine technologist 251213 ANZSNM
55 sonographer 251214 ASMIRT
56 optometrist 251411 OCANZ
57 orthotist or prosthetist 251912 AOPA
58 chiropractor 252111 CCEA
59 osteopath 252112 AOAC
60 occupational therapist 252411 OTC
61 physiotherapist 252511 APC
62 podiatrist 252611 (a) APodA; or(b) ANZPAC
63 audiologist 252711 VETASSESS
64 speech pathologist 252712 SPA
65 general practitioner 253111 MedBA
66 specialist physician (general medicine) 253311 MedBA
67 cardiologist 253312 MedBA
68 clinical haematologist 253313 MedBA
69 medical oncologist 253314 MedBA
70 endocrinologist 253315 MedBA
71 gastroenterologist 253316 MedBA
72 intensive care specialist 253317 MedBA
73 neurologist 253318 MedBA
74 paediatrician 253321 MedBA
75 renal medicine specialist 253322 MedBA
76 rheumatologist 253323 MedBA
77 thoracic medicine specialist 253324 MedBA
78 specialist physicians (nec) 253399 MedBA
79 psychiatrist 253411 MedBA
80 surgeon (general) 253511 MedBA
81 cardiothoracic surgeon 253512 MedBA
82 neurosurgeon 253513 MedBA
83 orthopaedic surgeon 253514 MedBA
84 otorhinolaryngologist 253515 MedBA
85 paediatric surgeon 253516 MedBA
86 plastic and reconstructive surgeon 253517 MedBA
87 urologist 253518 MedBA
88 vascular surgeon 253521 MedBA
89 dermatologist 253911 MedBA
90 emergency medicine specialist 253912 MedBA
91 obstetrician and gynaecologist 253913 MedBA
92 ophthalmologist 253914 MedBA
93 pathologist 253915 MedBA
94 diagnostic and interventional radiologist 253917 MedBA
95 radiation oncologist 253918 MedBA
96 medical practitioners (nec) 253999 MedBA
97 midwife 254111 ANMAC
98 nurse practitioner 254411 ANMAC
99 registered nurse (aged care) 254412 ANMAC
100 registered nurse (child and family health) 254413 ANMAC
101 registered nurse (community health) 254414 ANMAC
102 registered nurse (critical care and emergency) 254415 ANMAC
103 registered nurse (developmental disability) 254416 ANMAC
104 registered nurse (disability and rehabilitation) 254417 ANMAC
105 registered nurse (medical) 254418 ANMAC
106 registered nurse (medical practice) 254421 ANMAC
107 registered nurse (mental health) 254422 ANMAC
108 registered nurse (perioperative) 254423 ANMAC
109 registered nurse (surgical) 254424 ANMAC
110 registered nurse (paediatrics) 254425 ANMAC
111 registered nurses (nec) 254499 ANMAC
112 ICT business analyst 261111 ACS
113 systems analyst 261112 ACS
114 analyst programmer 261311 ACS
115 developer programmer 261312 ACS
116 software engineer 261313 ACS
117 ICT security specialist 262112 ACS
118 computer network and systems engineer 263111 ACS
119 telecommunications engineer 263311 Engineers Australia
120 telecommunications network engineer 263312 Engineers Australia
121 barrister 271111 a legal admissions authority of a State or Territory
122 solicitor 271311 a legal admissions authority of a State or Territory
123 clinical psychologist 272311 APS
124 educational psychologist 272312 APS
125 organisational psychologist 272313 APS
126 psychologists (nec) 272399 APS
127 social worker 272511 AASW
128 civil engineering draftsperson 312211 (a) Engineers Australia; or(b) VETASSESS
129 civil engineering technician 312212 VETASSESS
130 electrical engineering draftsperson 312311 Engineers Australia
131 electrical engineering technician 312312 TRA
132 radio communications technician 313211 TRA
133 telecommunications field engineer 313212 Engineers Australia
134 telecommunications network planner 313213 Engineers Australia Y
135 telecommunications technical officer or technologist 313214 Engineers Australia
136 automotive electrician 321111 TRA
137 motor mechanic (general) 321211 TRA
138 diesel motor mechanic 321212 TRA
139 motorcycle mechanic 321213 TRA
140 small engine mechanic 321214 TRA
141 sheetmetal trades worker 322211 TRA
142 metal fabricator 322311 TRA
143 pressure welder 322312 TRA Y
144 welder (first class) 322313 TRA
145 fitter (general) 323211 TRA
146 fitter and turner 323212 TRA
147 fitter‑welder 323213 TRA
148 metal machinist (first class) 323214 TRA
149 locksmith 323313 TRA
150 panelbeater 324111 TRA
151 bricklayer 331111 TRA
152 stonemason 331112 TRA
153 carpenter and joiner 331211 TRA
154 carpenter 331212 TRA
155 joiner 331213 TRA
156 painting trades worker 332211 TRA
157 glazier 333111 TRA
158 fibrous plasterer 333211 TRA
159 solid plasterer 333212 TRA
160 wall and floor tiler 333411 TRA
161 plumber (general) 334111 TRA
162 airconditioning and mechanical services plumber 334112 TRA
163 drainer 334113 TRA
164 gasfitter 334114 TRA
165 roof plumber 334115 TRA
166 electrician (general) 341111 TRA
167 electrician (special class) 341112 TRA
168 lift mechanic 341113 TRA
169 airconditioning and refrigeration mechanic 342111 TRA
170 electrical linesworker 342211 TRA Y
171 technical cable jointer 342212 TRA
172 electronic equipment trades worker 342313 TRA
173 electronic instrument trades worker (general) 342314 TRA
174 electronic instrument trades worker (special class) 342315 TRA
175 chef 351311 TRA
176 cabinetmaker 394111 TRA
177 boat builder and repairer 399111 TRA
178 shipwright 399112 TRA

(1)  The following table is the Short‑term Skilled Occupation List.

Short‑term Skilled Occupation List
Item Column 1Occupation Column 2ANZSCO code Column 3Assessing authority Column 4Specified for only certain classes (see subsection (2))
1 aquaculture farmer 121111 VETASSESS Y
2 cotton grower 121211 VETASSESS Y
3 flower grower 121212 VETASSESS Y
4 fruit or nut grower 121213 VETASSESS Y
5 grain, oilseed or pasture grower (Aus) / field crop grower (NZ) 121214 VETASSESS Y
6 grape grower 121215 VETASSESS Y
7 mixed crop farmer 121216 VETASSESS Y
8 sugar cane grower 121217 VETASSESS Y
9 vegetable grower (Aus) / market gardener (NZ) 121221 VETASSESS Y
10 crop farmers (nec) 121299 VETASSESS Y
11 apiarist 121311 VETASSESS Y
12 beef cattle farmer 121312 VETASSESS Y
13 dairy cattle farmer 121313 VETASSESS Y
14 horse breeder 121316 VETASSESS Y
15 mixed livestock farmer 121317 VETASSESS Y
16 pig farmer 121318 VETASSESS Y
17 poultry farmer 121321 VETASSESS Y
18 sheep farmer 121322 VETASSESS Y
19 livestock farmers (nec) 121399 VETASSESS Y
20 mixed crop and livestock farmer 121411 VETASSESS Y
21 sales and marketing manager 131112 AIM
22 advertising manager 131113 AIM
23 corporate services manager 132111 VETASSESS
24 finance manager 132211 (a) CPAA; or(b) IPA; or

(c) CAANZ

25 human resource manager 132311 AIM
26 research and development manager 132511 VETASSESS
27 manufacturer 133411 VETASSESS
28 production manager (forestry) 133511 VETASSESS Y
29 production manager (manufacturing) 133512 VETASSESS
30 production manager (mining) 133513 VETASSESS
31 supply and distribution manager 133611 AIM
32 health and welfare services managers (nec) 134299 VETASSESS
33 school principal 134311 VETASSESS
34 education managers (nec) 134499 VETASSESS
35 ICT project manager 135112 ACS
36 ICT managers (nec) 135199 ACS
37 arts administrator or manager 139911 VETASSESS
38 laboratory manager 139913 VETASSESS
39 quality assurance manager 139914 VETASSESS
40 specialist managers (nec) except:(a) ambassador; or

(b) archbishop; or

(c) bishop

139999 VETASSESS
41 cafe or restaurant manager 141111 VETASSESS
42 hotel or motel manager 141311 VETASSESS
43 accommodation and hospitality managers (nec) 141999 VETASSESS
44 hair or beauty salon manager 142114 VETASSESS
45 post office manager 142115 VETASSESS
46 fitness centre manager 149112 VETASSESS
47 sports centre manager 149113 VETASSESS
48 customer service manager 149212 VETASSESS
49 conference and event organiser 149311 VETASSESS
50 transport company manager 149413 VETASSESS
51 facilities manager 149913 VETASSESS
52 dancer or choreographer 211112 VETASSESS
53 music director 211212 VETASSESS
54 music professionals (nec) 211299 VETASSESS
55 photographer 211311 VETASSESS
56 visual arts and crafts professionals (nec) 211499 VETASSESS
57 artistic director 212111 VETASSESS
58 book or script editor 212212 VETASSESS
59 director (film, television, radio or stage) 212312 VETASSESS
60 film and video editor 212314 VETASSESS
61 program director (television or radio) 212315 VETASSESS
62 stage manager 212316 VETASSESS
63 technical director 212317 VETASSESS
64 video producer 212318 VETASSESS
65 copywriter 212411 VETASSESS
66 newspaper or periodical editor 212412 VETASSESS
67 print journalist 212413 VETASSESS
68 technical writer 212415 VETASSESS
69 television journalist 212416 VETASSESS
70 journalists and other writers (nec) 212499 VETASSESS
71 company secretary 221211 VETASSESS
72 commodities trader 222111 VETASSESS
73 finance broker 222112 VETASSESS
74 insurance broker 222113 VETASSESS
75 financial brokers (nec) 222199 VETASSESS
76 financial market dealer 222211 VETASSESS
77 stockbroking dealer 222213 VETASSESS
78 financial dealers (nec) 222299 VETASSESS
79 financial investment adviser 222311 VETASSESS
80 financial investment manager 222312 VETASSESS
81 recruitment consultant 223112 VETASSESS
82 ICT trainer 223211 ACS
83 mathematician 224112 VETASSESS
84 gallery or museum curator 224212 VETASSESS
85 health information manager 224213 VETASSESS
86 records manager 224214 VETASSESS
87 librarian 224611 VETASSESS
88 management consultant 224711 VETASSESS
89 organisation and methods analyst 224712 VETASSESS
90 patents examiner 224914 VETASSESS
91 information and organisation professionals (nec) 224999 VETASSESS
92 advertising specialist 225111 VETASSESS
93 marketing specialist 225113 VETASSESS
94 ICT account manager 225211 VETASSESS
95 ICT business development manager 225212 VETASSESS
96 ICT sales representative 225213 VETASSESS
97 public relations professional 225311 VETASSESS
98 technical sales representatives (nec) including education sales representatives 225499 VETASSESS
99 aeroplane pilot 231111 CASA
100 flying instructor 231113 VETASSESS
101 helicopter pilot 231114 CASA
102 fashion designer 232311 VETASSESS
103 industrial designer 232312 VETASSESS
104 jewellery designer 232313 VETASSESS
105 graphic designer 232411 VETASSESS
106 illustrator 232412 VETASSESS
107 web designer 232414 VETASSESS
108 interior designer 232511 VETASSESS
109 urban and regional planner 232611 VETASSESS
110 wine maker 234213 VETASSESS Y
111 geologist 234411 VETASSESS
112 primary school teacher 241213 AITSL
113 middle school teacher (Aus) / intermediate school teacher (NZ) 241311 AITSL
114 education adviser 249111 VETASSESS
115 art teacher (private tuition) 249211 VETASSESS
116 dance teacher (private tuition) 249212 VETASSESS
117 music teacher (private tuition) 249214 VETASSESS
118 private tutors and teachers (nec) 249299 VETASSESS
119 teacher of English to speakers of other languages 249311 VETASSESS
120 dietitian 251111 DAA
121 nutritionist 251112 VETASSESS
122 occupational health and safety adviser 251312 VETASSESS
123 orthoptist 251412 VETASSESS
124 hospital pharmacist 251511 APharmC
125 industrial pharmacist 251512 VETASSESS
126 retail pharmacist 251513 APharmC
127 health promotion officer 251911 VETASSESS
128 health diagnostic and promotion professionals (nec) 251999 VETASSESS
129 acupuncturist 252211 Chinese Medicine Board of Australia
130 naturopath 252213 VETASSESS
131 traditional Chinese medicine practitioner 252214 Chinese Medicine Board of Australia
132 complementary health therapists (nec) 252299 VETASSESS
133 dental specialist 252311 ADC
134 dentist 252312 ADC
135 resident medical officer 253112 MedBA
136 anaesthetist 253211 MedBA
137 nurse educator 254211 ANMAC
138 nurse researcher 254212 ANMAC
139 nurse manager 254311 ANMAC
140 web developer 261212 ACS
141 software tester 261314 ACS
142 database administrator 262111 ACS
143 systems administrator 262113 ACS
144 network administrator 263112 ACS
145 network analyst 263113 ACS
146 ICT quality assurance engineer 263211 ACS
147 ICT support engineer 263212 ACS
148 ICT systems test engineer 263213 ACS
149 ICT support and test engineers (nec) 263299 ACS
150 judicial and other legal professionals (nec) 271299 VETASSESS
151 careers counsellor 272111 VETASSESS
152 drug and alcohol counsellor 272112 VETASSESS
153 family and marriage counsellor 272113 VETASSESS
154 rehabilitation counsellor 272114 VETASSESS
155 student counsellor 272115 VETASSESS
156 counsellors (nec) 272199 VETASSESS
157 interpreter 272412 NAATI
158 social professionals (nec) 272499 VETASSESS
159 recreation officer 272612 VETASSESS
160 welfare worker 272613 ACWA
161 agricultural technician 311111 VETASSESS Y
162 anaesthetic technician 311211 VETASSESS
163 cardiac technician 311212 VETASSESS
164 medical laboratory technician 311213 AIMS
165 pharmacy technician 311215 VETASSESS
166 medical technicians (nec) 311299 VETASSESS
167 meat inspector 311312 VETASSESS
168 primary products inspectors (nec) 311399 VETASSESS Y
169 chemistry technician 311411 VETASSESS
170 earth science technician 311412 VETASSESS
171 life science technician 311413 VETASSESS
172 science technicians (nec) 311499 VETASSESS
173 architectural draftsperson 312111 VETASSESS
174 building associate 312112 VETASSESS
175 building inspector 312113 VETASSESS
176 architectural, building and surveying technicians (nec) 312199 VETASSESS
177 mechanical engineering technician 312512 TRA
178 metallurgical or materials technician 312912 VETASSESS
179 mine deputy 312913 VETASSESS
180 hardware technician 313111 TRA
181 ICT customer support officer 313112 TRA
182 web administrator 313113 ACS
183 ICT support technicians (nec) 313199 TRA
184 farrier 322113 TRA
185 aircraft maintenance engineer (avionics) 323111 TRA
186 aircraft maintenance engineer (mechanical) 323112 TRA
187 aircraft maintenance engineer (structures) 323113 TRA
188 textile, clothing and footwear mechanic 323215 TRA
189 metal fitters and machinists (nec) 323299 TRA
190 precision instrument maker and repairer 323314 TRA
191 watch and clock maker and repairer 323316 TRA
192 toolmaker 323412 TRA
193 vehicle body builder 324211 TRA
194 vehicle trimmer 324212 TRA
195 roof tiler 333311 TRA
196 business machine mechanic 342311 TRA
197 cabler (data and telecommunications) 342411 TRA
198 telecommunications linesworker 342413 TRA
199 baker 351111 TRA
200 pastrycook 351112 TRA
201 butcher or smallgoods maker 351211 TRA
202 cook 351411 TRA
203 dog handler or trainer 361111 VETASSESS
204 animal attendants and trainers (nec) 361199 VETASSESS
205 veterinary nurse 361311 VETASSESS
206 florist 362111 TRA
207 gardener (general) 362211 TRA
208 arborist 362212 TRA
209 landscape gardener 362213 TRA
210 greenkeeper 362311 TRA
211 hairdresser 391111 TRA
212 print finisher 392111 TRA
213 printing machinist 392311 TRA
214 dressmaker or tailor 393213 TRA
215 upholsterer 393311 TRA
216 furniture finisher 394211 TRA
217 wood machinist 394213 TRA
218 wood machinists and other wood trades workers (nec) 394299 TRA
219 chemical plant operator 399211 TRA
220 power generation plant operator 399213 TRA
221 library technician 399312 VETASSESS
222 jeweller 399411 TRA
223 camera operator (film, television or video) 399512 TRA
224 make up artist 399514 TRA
225 sound technician 399516 TRA
226 performing arts technicians (nec) 399599 VETASSESS
227 signwriter 399611 TRA
228 ambulance officer 411111 VETASSESS
229 intensive care ambulance paramedic 411112 VETASSESS
230 dental technician 411213 TRA
231 diversional therapist 411311 VETASSESS
232 enrolled nurse 411411 ANMAC
233 massage therapist 411611 VETASSESS
234 community worker 411711 ACWA
235 disabilities services officer 411712 VETASSESS
236 family support worker 411713 VETASSESS
237 residential care officer 411715 VETASSESS
238 youth worker 411716 ACWA
239 diving instructor (open water) 452311 VETASSESS
240 gymnastics coach or instructor 452312 VETASSESS
241 horse riding coach or instructor 452313 VETASSESS
242 snowsport instructor 452314 VETASSESS
243 swimming coach or instructor 452315 VETASSESS
244 tennis coach 452316 VETASSESS
245 other sports coach or instructor 452317 VETASSESS
246 sports development officer 452321 VETASSESS
247 footballer 452411 VETASSESS
248 sportspersons (nec) 452499 VETASSESS
249 contract administrator 511111 VETASSESS
250 program or project administrator 511112 VETASSESS
251 insurance loss adjuster 599612 VETASSESS
252 insurance agent 611211 VETASSESS
253 retail buyer 639211 VETASSESS

Theo – SBS Vietnamese

Chính phủ Úc tuyên bố kết hôn giả để được visa Úc sẽ bị tước bỏ quyền lợi công dân

Những cặp đôi kết hôn giả nhằm có được một tấm Visa đến Úc, sau đó ly hôn và nhận tiền trợ cấp độc thân sẽ bị chính phủ tước bỏ quyền lợi công dân Úc, đây được xem là một phần của kế hoạch ngăn chặn kết hôn giả trên toàn quốc gia sẽ được công bố bởi Chính phủ Liên bang vào ngày hôm nay. 

Sau khi công bố thành lập một đội đặc nhiệm chuyên săn lùng những người lừa đảo tiền Centrelink, Chính phủ Liên bang ngày hôm nay cũng sẽ công bố những chính sách mới nhằm ngăn chặn việc kết hôn giả để bảo lãnh người đến Úc.

Hiện nay, có hàng ngàn người tuyên bố cưới vợ nước ngoài và bão lãnh họ qua Úc nhưng sau đó lại xin tiền trợ cấp độc thân vì cả hai đã ly thân.

Theo báo Daily Telegraph, người đóng thuế đã bị ‘vắt sữa’ gần 133 triệu AUD vào năm ngoái để cung ứng cho các khoảng phúc lợi mà hầu hết đều là những phi vụ lừa đảo kết hôn giả.

Bộ trưởng Di trú Peter Dutton và Bộ trưởng Nhân Sinh Marise Payne ngày hôm nay sẽ công bố một hệ thống phân tích dữ liệu mới đối với những cặp vợ chồng, những người tuyên bố đang trong tình trạng kết hôn hoặc trong một mối quan hệ nghiêm túc nhưng lại cung cấp thông tin trái ngược cho cái cơ quan hành chính khác nhau.

Cặp vợ chồng hợp pháp, đang sống hạnh phục với nhau, nhưng tuyên bố đã chia tay để họ có thể kiếm được nhiều tiền hơn từ các khoản phúc lợi riêng biệt cũng sẽ là mục tiêu điều tra.

Những người bị phát hiện có những hành vi gian dối sẽ có nguy cơ bị mất đi tấm visa, bị ép buộc phải trả lại những khoảng tiền trợ cấp và bị truy tố trách nhiệm hình sự. 
Ông Dutton nói những visa  có được thông qua các mối quan hệ hôn nhân giả đã lấy đi một khoản tiền đáng kể từ người đóng thuế và làm những công dân chân chính mất đi một vị trí xứng đáng trong cộng đồng Úc.

Peter Dutton, Bộ trưởng Bộ Di Trú và Bảo vệ Biên giới. Ảnh: Liam Kidston.

Thượng nghị sĩ Payne cho biết một số cặp vợ chồng hợp pháp đã tính toán về mặt tài chính rằng tốt hơn hết là họ nên tuyên bố chia tay nhau, tuy nhiên vẫn giữ mối quan hệ vợ chồng.

“Những người nhận trợ cấp Centrelink và cố tình không kê khai chính xác tình trạng về mối quan hệ của họ cho Bộ Dịch Vụ Nhân Sinh chính là vi phạm luật pháp, ” bà nói.

“Chính phủ cam kết bảo vệ tiền của người đóng thuế và sự toàn vẹn của hệ thống an sinh xã hội Úc bằng cách đảm bảo người cần trợ cấp thực sự sẽ nhận được đúng khoảng trợ cấp ấy và tại đúng thời điểm thích hợp.”

Thông báo này được đưa ra sau khi chính phủ ngày hôm qua đã xác nhận một sĩ quan cấp cao của Cảnh sát Liên bang Úc  sẽ được chỉ định đứng đầu một đội đặc nhiệm chống gian lận phúc lợi.

Năm ngoái, chính phủ đã đưa ra chính sách đối phó với những người lừa đảo tiền trợ cấp khuyết tật (Disability Support Pension) trị giá đến 16 tỷ AUD, yêu cầu những người xin trợ cấp phải được kiểm tra bởi một bác sĩ được chỉ định bởi chính phủ và xem xét người đấy có đủ yêu cầu nhận trợ cấp hay không.

Thủ tướng Tony Abbott cũng cho biết chính phủ đã cam kết ngăn chặn tình trạng lừa đảo phúc lợi hiện đang hoành hành ở Úc.

Được biết, 8 trong số 10 người đóng thuế Úc là cần thiết chỉ để cung ứng cho tiềng trợ cấp quốc gia. Hệ thống phân tích dữ liệu visa của những cặp đôi sẽ được đi vào hoạt động vào tháng sau và bước đầu sẽ hoạt động trong vòng 1 năm.

Hoàng Dung / Vietucnews

Chính phủ Úc sẽ áp dụng thử nghiệm visa 3 năm cho người Việt đi du lịch Úc

Visa du lịch Úc nhập cảnh nhiều lần trong 3 năm cho người Việt nằm trong những loại visa mới mà chính phủ sẽ áp dụng để mời gọi khách du lịch và nhà đầu tư đến Úc.

Mời gọi khách đến du lịch Úc

Trong Ngân sách Liên bang 2016-17 vừa công bố đêm 3/5, chính phủ Úc cho biết sẽ áp dụng thử nghiệm nhiều loại visa mới trong những thị trường quan trọng để mời gọi khách đến du lịch Úc và nhà đầu tư.

Cụ thể là đưa ra hình thức visa du lịch nhập cảnh nhiều lần trong 3 năm (three-year multiple entry visa) dành cho công dân của những quốc gia có nguy cơ thấp về di trú, bao gồm: Việt Nam, Thái Lan, Ấn Độ, và Chile.

Ngoài ra còn dịch vụ cấp visa nhanh mà người nộp trả thêm tiền (user-pays fast-track visa service) đưa ra cho Ấn Độ và Các Tiểu Vương quốc Ả Rập Thống nhất.

Ước tính thay đổi này trong visa du lịch sẽ mang về số tiền $1,5 triệu đô la cho ngân sách chính phủ trong 4 năm, kể từ năm tài khóa 2016-17.

Chính phủ cho biết đây là chiến lược được xây dựng từ ‘Our North, Our Future – business, trade, and investment gateway’, trong bản phúc trình Kinh tế tài chánh giữa kỳ MYEFO 2015-16 công bố cuối năm vừa rồi, và Trung Quốc đã là quốc gia đầu tiên thử nghiệm hình thức cấp visa nhanh người nộp trả thêm tiền dịch vụ.

Chính phủ cũng cho biết cùng với những cải tổ khác trong vấn đề visa sẽ tiết kiệm được cho ngân sách số tiền $180 triệu đô la trong 3 năm từ 2017-18, bằng cách cải thiện quy trình xét duyệt visa tự động, cung cấp tùy chọn tự phục vụ, và khả năng duyệt xét tinh tế hơn.

Nguồn: SBS

Từ 1/7 Úc bắt đầu nhận thanh niên Việt Nam tới du lịch và làm việc

Hàng năm, Úc sẽ cấp tối đa 200 thị thực (visa)cho công dân Việt Nam lưu trú để du lịch Úc nhưng được tìm việc làm hợp pháp với mức lương cao tại Úc trong thời gian tối đa 12 tháng.

Đây là một trong những nội dung của Thỏa thuận giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Úc về Chương trình lao động kết hợp kỳ nghỉ. Dự kiến chương trình sẽ được triển khai từ ngày 1/7.

Để được tham gia vào chương trình này, công dân Việt Nam phải đáp ứng một số điều kiện về sức khỏe, khả năng tài chính, trình độ học vấn, trình độ ngoại ngữ, nhân thân và được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội giới thiệu.

Theo quy định của chính phủ Úc, công dân Việt Nam cũng như công dân các quốc gia khác đã ký thỏa thuận hợp tác với Úc trong chương trình lao động kết hợp kỳ nghỉ phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể: Có nguyện vọng làm việc kết hợp kỳ nghỉ ở Úc trong thời hạn một năm, trong độ tuổi từ 18 đến 30, có hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực, không có con cái ở cùng trong thời gian làm việc kết hợp kỳ nghỉ tại Úc.

Đặc biệt, người lao động phải có năng lực tài chính đủ để trang trải cho các chi phí của bản thân trong thời gian làm việc kết hợp kỳ nghỉ tại Úc (khoảng 5.000 AUD, tương đương 85 triệu đồng)

Theo bản thỏa thuận, người mang thị thực chương trình lao động kết hợp kỳ nghỉ được phép sử dụng thị thực này để xuất cảnh và nhập cảnh nhiều lần trong thời gian lưu trú 12 tháng. Tuy nhiên, người mang thị thực này phải chấp hành pháp luật, quy định của bên tiếp nhận và không được làm những công việc trái với mục đích nhập cảnh, không được làm việc toàn bộ 12 tháng trong kỳ nghỉ.

Mục đích chủ yếu của việc lưu trú theo loại thị thực này là đi nghỉ nhưng tìm được việc làm, không được làm việc cho một chủ sử dụng lao động quá sáu tháng và không được tham gia khóa học tập hoặc đào tạo có thời hạn quá bốn tháng.

Công dân Việt Nam tham gia chương trình này có thể học tập từ phía Úc kinh nghiệm làm việc, cách thức sản xuất kinh doanh, quản trị nhân lực…

Ngoài Việt Nam, Úc đã có các thỏa thuận tương tự với Israel, Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, Hy Lạp, Ba Lan, Argentina, Bangladesh, Chile, Indonesia, Malaysia, Papua New Guinea, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Mỹ và Uruguay.

Hiện nay, lương tối thiểu đối với lao động nước ngoài tại Úc là 54.000 AUD/người/năm (khoảng 900 triệu đồng/người/năm). Úc đang thiếu lao động trong nhiều ngành nghề như: Thợ làm bánh, đầu bếp, thợ hàn, điện, cơ khí, khai thác mỏ, lĩnh vực y khoa…

Nguồn: Vietnamplus

Australia mạnh tay xử lý tình trạng người nước ngoài mua nhà trái phép

Chính phủ Australia tiếp tục thể hiện quan điểm cứng rắn đối với các vụ người nước ngoài mua nhà đất sai quy định. Theo đó, các BĐS do người nước ngoài mua trái phép sẽ bị buộc phải bán lại.
Theo tin từ Reuters, trong một nỗ lực nhằm xoa dịu sự bất mãn của người dân Australia về tình trạng thiếu nhà giá rẻ, chính phủ nước này vừa thể hiện quyết tâm xử lý các vụ người nước ngoài mua nhà trái phép – đối tượng được coi là nguyên nhân chính khiến giá nhà ngày càng tăng cao.
Mới đây, chính phủ Australia đã công bố thêm 15 vụ mua bán BĐS sai quy định và yêu cầu những chủ sở hữu là người nước ngoài phải bán lại các BĐS này. Theo thống kê của chính phủ, tổng số BĐS trái phép bị buộc phải bán lại hiện đã lên tới 61, với tổng trị giá là 80 triệu USD.

Được biết, chủ sở hữu hiện tại của 15 BĐS nêu trên là công dân các nước: Ấn Độ, Trung Quốc, Malaysia, Iran, Đức và Anh.

Theo quy định của Australia, người nước ngoài nếu muốn mua BĐS tại nước này, trước tiên phải được sự chấp thuận của Ban quản lý đầu tư nước ngoài (FIRB).

Người nước ngoài được coi là một trong những nguyên nhân chính đẩy giá BĐS tại Australia ngày càng tăng cao. Theo Demographia, giá nhà tại Sydney hiện đã tăng gấp đôi so với năm 2009, khiến thành phố này trở thành thị trường BĐS đắt đỏ thứ hai trên thế giới, chỉ sau Hong Kong.

Liên Hương
(Theo Nhịp sống thời đại)