Danh sách 41 trường không cần chứng minh tài chính khi du học Úc 2017

Chính phủ Úc đã công bố rằng các du học sinh đăng ký tại 41 trường tham gia “Streamline Visa Processing” không cần nộp giấy tờ chứng minh tài chính trong hồ sơ xin visa.

Du học Úc không cần chứng minh tài chính?

Sau khi chính phủ Úc thông qua “The Knight Review”, đã công bố rằng các du học sinh đăng kí học cử nhân hoặc thạc sỹ, TS tại 41 trường tham gia “Streamline Visa Processing” không cần nộp giấy tờ chứng minh tài chính trong hồ sơ xin visa du học tại văn phòng visa.

Trước tháng 4/ 2012, các hồ sơ xin học các chương trình cử nhân, thạc sỹ tại tất cả các trường đại học Úc đều được xét ở cấp độ xét 2, tức là các ứng viên bắt buộc phải nộp các bằng chứng về khả năng tài chính vào văn phòng visa khi xin visa, gồm: sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/ học trong 01 năm hoặc đủ hết khóa học nếu khóa học ngắn hơn năm, sổ tiết kiệm không bắt buộc phải gửi được 3 tháng trước khi nộp hồ sơ xin visa; và bằng chứng về thu nhập, nguồn thu nhập minh bạch và đủ mạnh để học sinh du học tại Úc;

Sau 27/4, các hồ sơ xin học các chương trình cử nhân, thạc sỹ tại 41 trường đăng kí tham gia Streamline Visa Processing (SVP) được xét ở cấp độ xét 1, tức là các ứng viên KHÔNG bắt buộc phải nộp các bằng chứng về khả năng tài chính vào văn phòng visa khi xin visa nữa; còn nếu đăng kí vào các trường đại học khác, các ứng viên vẫn bị xét ở cấp độ xét 2, cần chứng minh năng lực tài chính như nêu ở trên.

hoc-bong-du-hoc-uc

Các trường thuộc diện du học Úc không cần chứng minh tài chính cần lưu ý

* Tất cả các trường tham gia SVP, trong số nhiều cam kết khác với Bộ di trú, họ đều phải cam kết:

Tự mình kiểm tra thông tin tài chính của học sinh;

Chịu trách nhiệm về tỷ lệ visa được cấp và nếu tỷ lệ visa được cấp là thấp tới hạn hoăc nếu học sinh được cấp visa rồi mà bỏ học, hủy học nhiều đến mức tới hạn rủi ro, họ sẽ bị xóa tên trong nhóm các trường SVP.

* Bộ di trú, cụ thể là bộ phận xét visa, mặc dù không yêu cầu ứng viên xin visa nộp giấy tờ chứng minh năng lực tài chính vào văn phòng visa, họ giữ quyền kiểm tra, kiểm chứng các thông tin được cung cấp trước khi quyết định cấp hay không cấp visa cho học sinh.

Hệ quả của vấn đề thứ nhất là: hầu hết tất cả các trường đều có một checklist yêu cầu học sinh khai báo và kí vào để xác nhận là họ có tiền, tài sản, thu nhập tốt để đủ tiền theo học; và các công ty tư vấn du học – đại diện của các trường – được các trường đề nghị/ yêu cầu thay mặt trường kiểm tra các thông tin học sinh khai báo một cách cẩn thân và có lưu bằng chứng rõ ràng về việc kiểm tra.

Một số trường thậm chí tự tổ chức kiểm tra thông tin tài chính của học sinh rất chặt chẽ trước khi cấp thư mời hoặc E-COE (thư điện tử xác nhận chỗ học chính thức của học sinh).

Hệ quả của vấn đề thứ 2 là, giữ quyền kiểm tra thông tin ứng viên xin visa du học Úc của mình, bộ Di trú/ văn phòng visa có các cách để kiểm chứng các thông tin đã được cung cấp và tất nhiên, họ tìm ra nhiều sự thật.

Trong khi đa số các ứng viên khai trung thực các thông tin, một lượng không ít học sinh khai man, thư từ chối cấp visa ghi rõ là học sinh cung cấp thông tin thể hiện tài chính thiếu/ thông tin sai/ thông tin giả/ học sinh không đủ năng lực tài chính từ đó họ nghi ngờ mục đích đến Úc của học sinh có thể không phải là để du học…

Có trường hợp học sinh khai là có sổ tiết kiệm, nhưng đến khi văn phòng visa hỏi đến thì mới đi làm sổ, sổ mới tinh có ngày gửi tiền sau ngày đã nộp hồ sơ vào văn phòng visa; hoặc có trường hợp học sinh khai một đằng, văn phòng visa tìm ra sự thật khác, kết quả, tất nhiên là học sinh bị từ chối.

Hiện nay, hồ sơ xin visa du học úc dài hạn, dạng phổ biến nhất với công dân Việt Nam, được quy về các loai 1,2,3 tùy theo mức độ rủi ro của loại hồ sơ xin học, trong đó:
Loại 3 (assestment level 3)
– Áp dụng cho các hồ sơ xin học cao nhất là đến bậc cao đẳng, dự bị đại học, chứng chỉ nghề, chứng chỉ chuyên môn. Các ứng viên bắt buộc phải nộp các bằng chứng về khả năng tài chính vào văn phòng visa khi xin visa, gồm: sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/ học trong 02 năm hoặc đủ hết khóa học nếu khóa học ngắn hơn 2 năm, sổ tiết kiệm phải gửi được 3 tháng trước khi nộp hồ sơ xin visa; bằng chứng về thu nhập và nguồn thu nhập cần minh bạch và đủ mạnh để học sinh du học tại Úc;

Loại 2 (assestment level 2)
– Hồ sơ xin học cử nhân, thạc sỹ học trên lớp ở các trường không thuộc nhóm 41 trường đăng kí tham gia chương trình SVP, các ứng viên bắt buộc phải nộp các bằng chứng về khả năng tài chính vào văn phòng visa khi xin visa, gồm: sổ tiết kiệm đủ ăn/ ở/ học trong 01 năm hoặc đủ hết khóa học nếu khóa học ngắn hơn năm, sổ tiết kiệm không bắt buộc phải gửi được 3 tháng trước khi nộp hồ sơ xin visa; và bằng chứng về thu nhập- nguồn thu nhập minh bạch và đủ mạnh để học sinh du học tại Úc;

Loại 1- assestment level 1, bao gồm:

– Các hồ sơ đăng kí học tiến sỹ, thạc sỹ dạng nghiên cứu ở tất cả các trường tại Úc. Với các ứng viên này, yêu cầu chung là học sinh cần nộp tiền học theo yêu cầu của trường đến trường và cần cam kết là có đủ tiền để theo học.

Mặc dù văn phòng visa không yêu cầu trình sổ tiết kiệm, văn phòng visa có quyền kiểm tra thông tin bạn cam kết- khai báo là chính xác hay không trước khi quyết định cấp visa cho bạn;

– Các hồ sơ đăng kí học bậc cử nhân, thạc sỹ dạng lên lớp tại 41 trường đại học đăng kí tham gia chương trình SVP. Với các ứng viên này, mặc dù văn phòng visa không yêu cầu ứng viên nộp giấy tờ tài chính khi nộp hồ sơ xin visa, văn phòng visa/ bộ di trú Úc yêu cầu nhà trường cần đảm bảo là học sinh đủ điều kiện chuyên môn và tài chính để theo học, và văn phòng visa có quyền kiểm tra thông tin học sinh đã cam kết- khai báo về tài chính là chính xác hay không trước khi quyết định cấp visa cho bạn.

Văn phòng visa: Bộ di trú Úc cũng yêu cầu các công ty tư vấn du học cùng nhà trường chịu trách nhiệm chung về tình hình hồ sơ học tập- tài chính của học sinh mà họ tiếp nhận, thể hiện ở việc đưa tên trường và công ty tư vấn du học vào E-coe (electronic Confirmation of Enrolment- tài liệu điện tử các nhận chỗ học chính thức của học sinh). Như ở trên đã nêu, thay vì văn phòng visa thi với loại hồ sơ này, nhà trường và các công ty tư vấn du học đại diện các trường sẽ kiểm tra thông tin tài chính của học sinh và gửi các bằng chứng về năng lực tài chính vào văn phòng visa nếu văn phòng visa yêu cầu bổ sung.

Trên thực tế, trong khi một số công ty tư vấn du học nói dễ dãi về hồ sơ tài chính xin visa du học, các công ty tư vấn du học nghiêm túc sẽ giúp nhà trường kiểm tra thông tin học sinh một cách nghiêm túc, hướng dẫn sinh viên chuẩn bị chu đáo giấy tờ trong trường hợp văn phòng visa yêu cầu nộp hoặc hỏi đến. Và tất nhiên, sự hợp tác cởi mở, trung thực của các học sinh, phụ huynh học sinh là cực kì quan trọng, để tránh các rủi ro, tốn kém tiền bạc và thời gian một cách không cần thiết.

Danh sách các trường đại học không cần chứng minh tài chính du học Úc 2016 -2017
Sau 27/4/2012, du học Úc theo chương trình cử nhân, thạc sỹ tại 41 trường đăng kí tham gia Streamline Visa Processing (SVP) được xét ở cấp độ xét 1, tức là các ứng viên không bắt buộc phải nộp các bằng chứng về khả năng tài chính vào văn phòng visa khi xin visa du học Úc nữa; còn nếu đăng kí vào các trường đại học khác, các ứng viên vẫn bị xét ở cấp độ xét 2, cần chứng minh năng lực tài chính khi du học Úc.

Để giúp các bạn có thể thực hiện thành công ước mơ của mình, Trường học và cơ quan di trú Úc còn có chính sách sau:
Các trường đại học trao học bổng du học cao cho học sinh, sinh viên có học lực khá giỏi. Học phí được chia làm nhiều đợt đóng tạo điều kiện thuận lợi cho gia đình học sinh.

Cho phép học sinh quốc tế có thể làm thêm 40 giờ/2tuần, và làm toàn thời (full time) trong thời gian hè hoặc ngày lễ, để các bạn kiếm thêm thu nhập trang trải cho quá trình học tại Úc.

Ngoài ra luật mới còn quy định sau khi tốt nghiệp Đại học hoặc Thạc Sỹ các bạn có thể được ở lại làm việc từ 2-4 năm tại Úc ở tất cả các ngành nghề.

Danh sách 41 Trường khi dụ học Úc không cần chứng minh tài chính.

STT Tên trường và thông tin tiếng Việt Website chính thức
1 Australian Catholic University www.acu.edu.au
2 Australian National University www.anu.edu.au
3 Bond University www.bond.edu.au
4 Carnegie Mellon University www.cmu.edu
5 Charles Darwin University www.cdu.edu.au
6 Charles Sturt University www.csu.edu.au
7 Central Queensland University www.cqu.edu.au
8 Curtin University of Technology www.curtin.edu.au
9 Deakin University www.deakin.edu.au
10 Edith Cowan University www.ecu.edu.au
11 Flinders University www.flinders.edu.au
12 Griffith University www.griffith.edu.au
13 James Cook University www.jcu.edu.au
14 La Trobe University www.latrobe.edu.au
15 Macquarie University http://mq.edu.au
16 Monash University www.monash.edu.au
17 Murdoch University www.murdoch.edu.au
18 Queensland University of Technology www.qut.edu.au
19 RMIT University www.rmit.edu.au
20 Southern Cross University www.scu.edu.au
21 Swinburne University of Technology www.swinburne.edu.au
22 The University of Adelaide www.adelaide.edu.au
23 The University of Melbourne www.unimelb.edu.au
24 The University of New England www.une.edu.au
25 The University of New South Wales www.unsw.edu.au
26 The University of Newcastle www.newcastle.edu.au
27 The University of Notre Dame Australia www.nd.edu.au
28 The University of Queensland www.uq.edu.au
29 The University of Sydney www.sydney.edu.au
30 The University of Western Australia www.uwa.edu.au
31 The University of Ballarat www.ballarat.edu.au
32 University of Canberra www.canberra.edu.au
33 University College London www.ucl.ac.uk/australia‎
34 University of South Australia www.unisa.edu.au
35 University of Southern Queensland www.usq.edu.au
36 University of Tasmania www.utas.edu.au
37 University of Thechnology Sydney www.uts.edu.au
38 University of Sunshine Coast www.usc.edu.au
39 University of Western Sydney www.uws.edu.au
40 University of Wollongong www.uow.edu.au
41 Victoria University www.vu.edu.au

Nguồn: Kênh Tuyển Sinh

TOP 50 nghề nghiệp hái ra tiền nhiều nhất ở Úc

Số liệu mới nhất từ Sở thuế tiết lộ 50 công việc được trả lương cao nhất tại Úc. Nghề của bạn có nằm trong danh sách này?

Trong số những nghề nghiệp tại Úc, các chuyên viên y tế nhận được mức lương cao nhất, theo số liệu do Australian Taxation Office vừa công bố.

Theo đó, đối với nam giới, nghề phẫu thuật thần kinh (neurosurgeon) được trả trung bình $577,674/năm, trong khi đó, mức lương hàng năm của các nữ chánh án là $355,844.

Số liệu trên cho thấy một khoảng cách lớn về tiền lương giữa hai phái tính tại Úc.

Các nữ giải phẫu thần kinh bị trả thấp hơn các nam phẫu thuật thần kinh đến 56%, mặc dù đây là nghề nghiệp có mức lương cao thứ hai đối với phái nữ.

Sau đây là danh sách 50 nghề nghiệp có mức lương cao nhất tại Úc

Nam

  • Bác sĩ phẫu thuật thần kinh $577,674
  • Bác sĩ nhãn khoa $552,947
  • Bác sĩ tim mạch $453,253
  • Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ $448,530
  • Bác sĩ sản khoa/ phụ khoa $446,507
  • Bác sĩ tai mũi học $445,939
  • Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình $439,629
  • Bác sĩ tiết niệu $433,792
  • Bác sĩ phẫu thuật tim mạch $417,524
  • Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa $415,192
  • Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh $386,003
  • Bác sĩ da liễu $383,880
  • Chánh án $381,323
  • Chuyên viên gây mê $370,492
  • Bác sĩ phẫu thuật lồng ngực $358,043
  • Bác sĩ phẫu thuật $357,996
  • Bác sĩ chuyên khoa — khác $344,860
  • Chuyên viên xạ trị $336,994
  • Bác sĩ chuyên khoa ung bướu $322,178
  • Chuyên viên chứng khoán và tài chính $320,452
  • Bác sĩ ngoại khoa lồng ngực $315,444
  • Bác sĩ chuyên khoa — ngoại khoa $315,114
  • Chuyên viên săn sóc đặc biệt $308,033
  • Bác sĩ chuyên khoa thận $298,681
  • Bác sĩ chuyên khoa thần kinh $298,543
  • Quản lý đầu tư tài chính $288,790
  • Chuyên viên môi giới đầu tư $286,530
  • Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa $282,508
  • Bác sĩ chuyên khoa huyết học $271,738
  • Chuyên viên tài chính $264,830
  • Bác sĩ chuyên khoa nội tiết $258,972
  • Vận động viên cricket $257,527
  • Bác sĩ chuyên khoa khớp $256,933
  • Chuyên viên nha khoa $253,442
  • Thẩm phán $246,737
  • Chuyên viên phân tích cổ phiếu $245,826
  • Bác sĩ nhi khoa $239,405
  • Đại lý môi giới chứng khoán $238,192
  • Bác sĩ tâm thần $234,557
  • Chuyên viên cấp cứu $232,595
  • Nghị sĩ $232,093
  • Chuyên viên bệnh học $224,378
  • Thư ký công ty $218,432
  • Thống đốc tiểu bang $212,652
  • Chuyên viên định phí bảo hiểm $196,144
  • Chuyên viên vật lý trị liệu $187,468
  • Kỹ sư dầu khí $185,808
  • Giám đốc điều hành $181,849
  • Quản lý khai thác hầm mỏ $179,439

Nữ

  • Chánh án $355,844
  • Bác sĩ phẫu thuật thần kinh $323,682
  • Bác sĩ phẫu thuật thẩm mỹ $281,608
  • Chuyên viên tài chính $281,600
  • Bác sĩ phẫu thuật tim mạch $271,529
  • Bác sĩ phụ khoa/ sản khoa $264,628
  • Bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa $260,925
  • Thẩm phán $260,161
  • Chuyên viên gây mê $243,582
  • Bác sĩ nhãn khoa $217,242
  • Bác sĩ tim mạch $215,920
  • Bác sĩ chuyên khoa tiết niệu $213,094
  • Bác sĩ phẫu thuật $210,796
  • Bác sĩ chuyên khoa ung bướu $208,612
  • Bác sĩ chuyên khoa — khác $207,599
  • Bác sĩ chuyên khoa — ngoại khoa $207,225
  • Bác sĩ chuyên khoa tai mũi họng $200,136
  • Bác sĩ da liễu $195,030
  • Bác sĩ chẩn đoán và can thiệp $180,695
  • Bác sĩ phẫu thuật lồng ngực $175,500
  • Bác sĩ phẫu thuật nhi khoa $175,314
  • Bác sĩ chuyên khoa nội tiết $174,542
  • Nghị sĩ $173,331
  • Bác sĩ chuyên khoa khớp $169,409
  • Chuyên viên săn sóc đặc biệt $169,369
  • Chuyên viên cấp cứu $165,786
  • Bác sĩ phẫu thuật chỉnh hình $159,479
  • Bác sĩ chuyên khoa thần kinh $155,217
  • Bác sĩ chuyên khoa thận $155,133
  • Bác sĩ tâm thần $152,437
  • Bác sĩ chuyên khoa huyết học $147,970
  • Bác sĩ nhi khoa $147,347
  • Chuyên viên chứng khoán và tài chính $145,208
  • Chuyên viên nha khoa $140,505
  • Chuyên viên định phí bảo hiểm $136,819
  • Bác sĩ chẩn đoán hình ảnh $135,678
  • Quản lý đầu tư tài chính $134,481
  • Kỹ sư dầu khí $133,315
  • Quản lý khai thác hầm mỏ $133,061
  • Bác sĩ đa khoa $129,834
  • Bác sĩ ngoại khoa lồng ngực $127,645
  • Chuyên viên môi giới chứng khoán $124,433
  • Quản lý xí nghiệp $123,281
  • Kỹ sư hầm mỏ $119,564
  • Nhân viên pháp đình $119,219
  • Chuyên viên vật lý trị liệu $118,310
  • Chuyên viên địa vật lý $117,575
  • Giám đốc điều hành/ Thư ký $116,855
  • Quản lý kỹ sư $116,732
  • Chuyên viên luyện kim $110,359

— Theo SBS —

Giá bất động sản ở Australia tăng trong tháng 11

Giá trị bất động sản (BĐS) dân cư đã tăng lên ở các thành phố lớn của Australia, ngoại trừ Melbourne trong tháng 11.

Mức giá trung bình tăng 0,2% so với tháng trước. Tuy nhiên, chỉ số từ CoreLogic cho thấy mặc dù tăng trưởng ở các thị trường chính vẫn tích cực, tăng trưởng tính theo tháng thì số liệu trong tháng qua vẫn không cao kể từ tháng 12/2015.

Melbourne giá sụt giảm 1,5%. Theo Tim Lawless, người đứng đầu bộ phận nghiên cứu thị trường của CoreLogic, giá trị căn hộ đã giảm 3,2% và giá nhà ở giảm 1,3%. Tính theo quý, giá trị BĐS tăng 1,7%, một sự cải thiện đáng kể so với năm ngoái, giá BĐS giảm 0,2% so với cùng kỳ.

Một phân tích các chỉ số mới cho thấy ở Sydney giá tăng 0,8% so với tháng trước, tăng 2,3% so với quý trước và 13,1% so với năm trước, với mức giá nhà trung bình là 845.000 USD, trong khi ở Brisbance các con số này lần lượt là 0,4%, 1,3%, 3,9% và 485.000 USD.

Tại Adelaide giá tăng 2,8% so với tháng trước, tăng 2,6% so với quý trước và 4,7% so với năm trước, với mức giá nhà trung bình là 420.000 USD, trong khi ở Darwin các con số này lần lượt là 3,7%, 3,7%, 1,1% và 480.000 USD.

Giá BĐS không thay đổi so với tháng trước ở Canberra, nhưng tăng 2,8% so với quý trước và 8,4% so với năm trước, mức giá trung bình là 590.000 USD. Ở Perth, thị trường đã có sự phục hồi với mức tăng 0,6% so với quý trước, giảm 1,1% so với quý trước và giảm 3,4% so với năm trước, mức giá trung bình là 490.000 USD.

Tại Hobart, giá tăng 0,9% so với tháng trước, giảm 1% theo quý và tăng 8,5% theo năm, giá trung bình là 336.000 USD.

Melbourne là thị trường duy nhất giá BĐS có sự suy giảm đáng kể, giảm 1,5% so với tháng trước, tăng 1,3% so với quý trước và tăng 11,3% so với năm trước, giá trung bình là 623.000 USD.

— theo alouc.com —

Học trường nào tại Úc để dễ kiếm việc làm sau tốt nghiệp?

Tổ chức Times Higher Education vừa tiết lộ danh sách 36 trường đại học tại Úc được các nhà tuyển dụng đánh giá cao về chất lượng đào tạo.

Bên cạnh kiến thức chuyên môn, thì việc chuẩn bị sinh viên với những kỹ năng mềm cần thiết, là những yếu tố mà các nhà tuyển dụng tìm kiếm khi lựa chọn sinh viên mới ra trường.

Đại học Monash (Melbourne) nhận được tỉ lệ bầu chọn cao nhất từ các công ty địa phương vì tính thực tế cao trong chương trình dạy, theo sau là Đại học New South Wales (Sydney).

Bên cạnh mối quan hệ hữu hảo với các công ty và doanh nghiệp lớn, Đại học Monash còn có một số lượng đáng nể các cựu sinh viên hiện đang làm CEO trong danh sách 500 công ty hàng đầu thế giới, trong đó có Michael Yeoh, Giám đốc điều hành học viện Asian Strategy & Leadership Institute (ảnh dưới).

Nếu bạn ưa thích công nghệ, thì Đại học New South Wales chính là lựa chọn hàng đầu của bạn – trong vòng 15 năm qua, trường đại học này đã đào tạo ra nhiều sinh viên làm doanh nhân công nghệ hơn bất kỳ học viện nào tại Úc! Dorjee Sun, một doanh nhân xã hội gốc Tây Tạng, cũng thành danh tại đại học này.

Và với tuổi đời còn non trẻ, Đại học Deakin, thành lập năm 1974, cũng được các nhà tuyển dụng chú ý tới, nhờ phương pháp dạy học linh hoạt, cởi mở và sát với thực tế của nhà trường.

Bên cạnh đó, tất cả sinh viên Deakiin đều được rèn luyện 8 kỹ năng thiết yếu nơi công sở: kỹ năng sử dụng máy tính, giao tiếp, tư duy phản biện, giải quyết vấn đề, kiến thức chuyên môn, tự quản lý công việc, làm việc nhóm, và tư duy công dân toàn cầu (global citizenship).

Các trường dạy kinh doanh và quản lý cũng xuất hiện trong danh sách 36 học viện trải rộng khắp nước Úc này, xếp ngang hàng hay thậm chí cao hơn một số trường đại học

Đơn cử, Australian School of Business (UNSW) xếp hạng 9, ngang hàng với University of Queensland. Melbourne Business School cũng không kém cạnh với thứ hạng 17 của mình.

Top universities in Australia for graduate employability

Theo SBS